Trong phần này mình sẽ giới thiệu thêm về Android Manifest và đi sâu hơn về vấn đề làm việc với View.
Còn nếu bạn thấy tự học android ở nhà quá khó bạn có thể đăng ký những khóa học android ở Vnskils Academy
Sau đây là bài 2 trong chuỗi hướng dẫn lập trình cơ bản với Android
Android Manifest
Trong khung Package Explorer, ở phía dưới thư mục res, bạn sẽ thấy 1 file có tên
là AndroidManifest.xml. Mỗi ứng dụng đều cần có AndroidManifest.xml để mô tả
những thông tin quan trọng của nó cho hệ thống Android biết. Let's look closer:
Mã:
Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện:
- Đặt tên cho Java package của ứng dụng.
- Mô tả các thành phần (component) của ứng dụng: activity, service, broadcast receiver hoặc content provider.
- Thông báo những permission mà ứng dụng cần có để truy nhập các protected API và tương tác với các ứng dụng khác.
- Thông báo những permission mà các ứng dụng khác cần có để tương tác với ứng dụng hiện thời.
- Thông báo level thấp nhất của Android API mà ứng dụng cần để chạy. (Android 1.0 là level 1, 1.1 là level 2, 1.5 level 3, 1.6 level 4 và 2.0 là level 5).
Hãy xem thử file AndroidManifest.xml của chương trình TooDo mình đang xây dựng:
Main Activity của chương trình Too Do này là activity TooDo. Ngoài ra mình còn có 1 Activity khác có tên là WorkEnter để cho phép nhập vào thời gian và nội dung công việc. 1 Broadcast Receiver có tên là AlarmReceiver để nhận alarm gửi tới trong intent.
Khi alarm được nhận sẽ có âm thanh và rung (vibration). Tất cả công việc sẽ được viết trong code, nhưng bắt buộc bạn phải khai báo các thành phần có trong ứng dụng vào AndroidManifest nếu muốn chương trình hoạt động.Tương tự, set permission để truy nhập camera, internet, đọc contact... cũng đều phải khai báo trong AM. Từ khóa screenOrientation cho phép thiết lập giao diện khi vào ứng dụng theo chiều dọc (portrait - mặc định) hay ngang (landscape), theme cho phép sử dụng style có sẵn của android là full-screen .
Intent filter là bộ lọc dùng để giới hạn các intent được sử dụng trong activity hay
receiver...
Mã:
<intent-filter>
<action
android:name="android.intent.action.VIEW"/>
<category
android:name="android.intent.category.DEFAULT"/>
<category
android:name="android.intent.category.BROWSABLE"/>
<data android:scheme="http"
android:host="www.google.com"
android:path="/m/products/scan"/>
</intent-filter>
Bộ lọc trên chỉ cho phép intent mở internet với đường dẫn định nghĩa sẵn
(http://www.google.com/m/products/scan)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét